Thứ Năm, 31 tháng 12, 2015

VÁN COPPHA ĐỎ 20, 25,30,35 X 4M

   Công ty Phoenix chuyên cung cấp Coppha ván đỏ, Coppha ván màu vang, cung cấp ván coppha xây dựng - ván cốp pha công trình
   Ván cốp pha đỏ chuyên dùng để đóng cột , đóng hộp, đóng vách rất tiện lợi, không phải cắt và tấm nguyên dài 4m đảm bảo lực giữ vững chắc.

   Quy cách Ván cốp pha phủ keo đỏ hoặc Coppha ván keo vàng
- Ván coppha 18 x 200 x 4000
- Cốp pha gỗ đỏ 18 x 250 x 4000
- Cốt pha 18 x 300 x 4000
- Ván đỏ 18 x 350 x 4000
- Ván ép coppha đỏ 18 x 400 x 4000
- Ván cốp pha 18 x 450 x 4000
- Ván coppha keo vàng 18 x 500 x 4000
- Ván ép đỏ 18 x 550 x 4000
- Coffa đỏ 18 x 600 x 4000






CÔNG TY TNHH THIẾT BỊ VÀ XÂY DỰNG PHOENIX
- o0o - GIÀN GIÁO PHƯỢNG HOÀNG - o0o -
Đ/c: 39/5 Quốc lộ 1A, P.Tân Hưng Thuận, Q.12, Hồ Chí Minh
ĐT: 0902 976 858 Fax: 08.3891 1928
Hotline: 0974 884 680 – 0902 976 858

Thứ Hai, 28 tháng 12, 2015

CUNG CẤP VÁN ÉP COPPHA ĐỎ

   Công ty Dàn Giáo Phượng Hoàng chuyên sản xuất và cung cấp ván đỏ, ván gỗ đỏ coppha, Ván coppha đỏ, ván đỏ 20cm, ván đỏ 4m, ván ép coppha đỏ

Qui cách Ván ép coppha đỏ: 
- Ván coppha đỏ 200x4000x19mm
- Ván đỏ 250x4000x19mm
- Ván gỗ đỏ 300x4000x19ly
- Ván gỗ cốt pha 350x4000x19mm
- Ván coffa đỏ 400x4000x19mm



CUNG CẤP VÁN ÉP PHỦ PHIM TẠI PHÚ QUỐC

   Công ty TNHH Thiết Bị và Xây Dựng Phoenix hay còn gọi là Giàn Giáo Phượng Hoàng có trụ sở tại Sài Gòn. Để mục đích phục vụ nhu cầu mua sắm thiết bị xây dựng tại huyện đảo Phú Quốc, nay công ty mớ thêm Công ty tại Huyện đảo Phú Quốc. Công ty Cổ phần Thiết bị và Xây dựng Phượng Hoàng chuyên cung cấp Dàn Giáo, Giàn giáo Việt Form, Giàn Giáo Khung, Coppha, Kích tăng, Mâm dàn giáo, Thang giàn giáo, thép hộp, thép V, các thiết bị xây dựng khác. Với mong muốn cung cấp tới tay khách hàng những sản phẩm chất lượng nhất với giá cả rẻ nhất đồng thời kịp tiến độ cho nhu cầu thi công. Các sản phẩm được lưu kho và trưng bày tại địa chỉ: 39B đường Lý Thường Kiệt, TT Dương Đông, Huyện Phú Quốc.

   Ván ép Coppha phủ phim được Công ty Dàn Giáo Phượng Hoàng tập kết tại kho, sẵn sàng phục vụ nhu cầu các nhà thầu trong thời gian sớm nhất. Ván coppha phủ phim có qui cách 1220 x 2440 x 18mm với ưu điểm:
- Tạo bề mặt bê tông láng bóng không cần tô trát
- Có thể tái sử dụng từ 6-8 lần
- Tiết kiệm được thời gian và chi phí thi công



Cấu tạo Ván Ép Phủ Phim Phoenix cung cấp: 

1. Ván ép cốp pha phủ phim.

- Ván ép cốp pha phủ phim được làm từ nhiều lớp gỗ lạng sắp xếp vuông góc liên tục lẫn nhau theo hướng ván gỗ của mỗi lớp. Các lớp này được dán với nhau bằng keo phenolic formaldehyde dưới tác dụng của nhiệt và lực ép. Bề mặt phủ một lớp Film màu nâu. Cốp pha gỗ phủ phim thường được dùng trong các công trình xây dựng cao cấp.

2. Màng phim: Là màng giấy cán keo Phenolic ngăn thấm nước giúp tạo độ láng, giảm trầy xước và bảo vệ ván trong quá trình sử dụng.

3. Ruột ván: sử dụng dòng gỗ Poplar (hay còn gọi là Bạch Dương) có độ dẻo cao, tăng trưởng nhanh và thường có màu trắng, vàng nhạt hay dòng gỗ Hardwood – gỗ Cứng có tỷ trọng cao như Sồi, Óc Chó, Anh Đào…

4. Keo: ván cốp pha phủ phim sử dụng keo có đặc tính chống nước (Water Boiled Proof-WBP) giúp tăng độ co dãn, độ cứng và khả năng làm việc ở môi trường ẩm ướt ngoài trời.

Mọi thông tin về sản phẩm quý khách vui lòng liên hệ trực tiếp: 0902 976 858 gặp Quân để được tư vấn và biết thêm thông tin chi tiết.




Thứ Bảy, 19 tháng 12, 2015

QUY TRÌNH SẢN XUẤT COFFA PHỦ PHIM

QUY TRÌNH SẢN XUẤT VÁN ÉP COFFA PHỦ PHIM 


1. Gỗ được khai thác và xử lý để chuẩn bị đưa vào sản xuất. Gỗ khai thác làm ván coffa phủ phim là gỗ cao su, gỗ thông, gỗ bạch dương

2.  Gỗ được xẻ mỏng, phân loại, chuẩn bị chuyển về nhà máy để nghiền nhỏ và đưa vào sản xuất ván ép.

3. Tại nhà máy, gỗ được nghiền nhỏ, bột gỗ được trộn với keo chịu nước (WBP), phụ gia và chuyển sang công đoạn ép.



4. Bột gỗ được xử lý kết hợp với các chất phụ gia làm tăng độ cứng của gỗ, chống mối mọt, sau đó được ép dưới áp suất cao (550-650 kg / cm2) và được định hình thành tấm ván gỗ (High Density Flyboard) có kích thước 1220x2440mm, có độ dầy từ 6mm - 24mm tùy theo yêu cầu.



5. Các tấm ván ép sau khi đã được xử lý hai mặt bằng cách chà nhám thủ công sẽ được chuyển sang dây chuyền cán lớp phủ phim là lớp phủ bề mặt tạo độ bóng loáng cho bề mặt ván.   Lớp phủ bề mặt thường được chọn loại phim Dynea màu nâu được nhập khẩu từ Phần Lan giúp bề mặt ván luôn ổn định đồng thời đây cũng là lớp chống xước, bảo vệ bề mặt của ván.

 6.  Các tấm ván sau khi đã được xử lý và tạo phim bề mặt lại được ép dưới nhiệt độ và áp suất cao để đảm bảo các lớp liên kết chặt chẽ với nhau, tạo nên một khối đồng nhất và bền vững. Sau đó các tấm ván được mài cạnh tạo độ thẳng của các cạnh ván và được phủ lớp keo chống nước.



  7. Sản phẩm sau khi đã được ép nóng lần thứ hai sẽ được chuyển qua bộ phận kiểm tra chất lượng sản phẩm.  Sau khi đã hoàn tất các công đoạn, hàng hóa được chuyển qua kho thành phẩm và sẵn sàng đến với người mua.

Thứ Tư, 2 tháng 12, 2015

VÁN PHỦ PHIM 18

   Công ty Phoenix cung cấp Ván phủ phim nâu 18mm, ván coppha phủ phim hiện được nhiều nhà thầu xây dựng lựa chon cho công tác lót sàn bê tông. Do diện tích mặt ván rộng 1220x2440 nên phủ hợp với diện tích sàn rộng, sử dụng luân chuyển được 6-8 lần. Đồng thời sử dụng ván phủ phim đổ bê tông tạo ra mặt sàn nhẵn nên không cần tô trát vẫn thẩm mỹ .




   Ván phủ phim 18mm Phoenix cung cấp có chủng loại gỗ cứng (hard wood), số lớp ép 13 lớp, sử dụng 6-8 lần, ngoài ra chúng tôi cung cấp sơn chống thẩm cho khách hàng xử lý cạnh khi cắt ra sử dụng.



Thứ Ba, 1 tháng 12, 2015

COFFA TOLE, COPPHA SÀN

   Công ty Phoenix sản xuất Coffa Tole, Cốt pha sàn, Coppha thép, 
Coppha 1mx1m

   Cấu tạo Coppha tole Phoenix sản xuất: 
- Coffa tole 1m x 1m, mặt tôn dày 1ly, la giằng 2ly
- Cốt pha tôn 1m x 0.5m


coffa tole
Coffa Tole 

coppha sàn
Coppha Sàn 

    Coffa tole dùng để đổ sàn bê tông trong xây dựng, sử dụng coffa tole sử dụng được nhiều lần giảm chi phí đầu tư, có giá trị thanh lý khi không sử dụng. Sản phẩm cốt pha sàn dày 1ly có trọng lượng 13kg/tấm. Sản phẩm coffa thép được sơn chống rỉ, màu nâu.

Thứ Tư, 25 tháng 11, 2015

COPPHA PHỦ PHIM 1220X2440X18MM

   Công ty Phoenix nhập khẩu và phân phối Coppha phủ phim 1220x2440x18mm

Quy cách: 

+ Chiều dài: 2440 mm
+ Chiều rộng: 1220mm
+ Chiều dày: 18mm
+ Trọng lượng: 30 kg



   Kho hàng ván phủ phim nhập khẩu từ nước ngoài đã tập kết về kho hàng công ty, săn sàng phục vụ, đáp ứng tiến độ đặt hàng và thi công của các nhà thầu


   Xe nâng hàng chuyên dụng chuẩn bị nâng hàng lên xe tải chở ván phủ phim lên xe tải chở đến công trình cho khách hàng



Thứ Bảy, 14 tháng 11, 2015

CẤU TẠO COPPHA PHỦ PHIM 1220X2440X18


VÁN COFFA PHỦ FIML (Coffa nhập ngoại): Coffa phủ phim nhập từ Malaysia và Trung Quốc, quy cách: 1220 x 2440(mm) độ dày từ 12 đến 18(mm) nguyên liệu gồm Hardwood và Poplar có 2 màu là: Coffa  phim nâu và phim đen.

1. Ván ép cốp pha phủ phim.
  Ván ép cốp pha phủ phim được làm từ nhiều lớp gỗ lạng sắp xếp vuông góc liên tục lẫn nhau theo hướng ván gỗ của mỗi lớp. Các lớp này được dán với nhau bằng keo phenolic formaldehyde dưới tác dụng của nhiệt và lực ép. Bề mặt phủ một lớp Film màu nâu. Cốp pha gỗ phủ phim thường được dùng trong các công trình xây dựng cao cấp.


2. Màng phim: Là màng giấy cán keo Phenolic ngăn thấm nước giúp tạo độ láng, giảm trầy xước và bảo vệ ván trong quá trình sử dụng.

3. Ruột ván: sử dụng dòng gỗ Poplar (hay còn gọi là Bạch Dương) có độ dẻo cao, tăng trưởng nhanh và thường có màu trắng, vàng nhạt hay dòng gỗ Hardwood – gỗ Cứng có tỷ trọng cao như Sồi, Óc Chó, Anh Đào…



4. Keo: ván cốp pha phủ phim sử dụng keo có đặc tính chống nước (Water Boiled Proof-WBP) giúp tăng độ co dãn, độ cứng và khả năng làm việc ở môi trường ẩm ướt ngoài trời.

CỐT PHA GỖ

Cốt pha gỗ phủ phim

   Cốp pha  gỗ phủ phim dùng trong các công trình xây dựng cao cấp. Bề mặt phủ một lớp Film màu   nâu, các lớp ruột (làm bằng gỗ cứng – hard wood) được dán với nhau bằng keo Phenolic kèm theo quá trình ép nhiệt giúp tăng tính liên kết và khả năng chịu nước.

Ứng dụng: dùng làm cốp-pha trong ngành xây dựng.

Ưu điểm:

- Nhẹ, dễ lắp đặt, tháo dỡ

- Láng, không cần tô sau khi đổ bê-tông

- Tái sử dụng nhiều lần

Tính năng kỹ thuật:

Keo: 100% Phenolic
Ruột & mặt: Gỗ cứng (hard wood).
Dày: 12-15-18 mm
Rộng x Dài: 1220 mm x 2440 mm
Độ nở theo chiều dày sau khi ngâm nước ở 270C trong 24h: 11.7%
Cường độ uốn: 35.6 MPa
Mođun đàn hồi khi uốn: 4.67 GPa
Độ bền kéo vuông góc với mặt ván: 0.67 MPa



Thứ Bảy, 7 tháng 11, 2015

VÁN GỖ PHỦ PHIM

  VÁN COFFA PHỦ FIML (Coffa nhập ngoại): Coffa phủ phim nhập từ Malaysia và Trung Quốc, quy cách: 1220 x 2440(mm) độ dày từ 12 đến 18(mm) nguyên liệu gồm Hardwood và Poplar có 2 màu là: Coffa  phim nâu và phim đen.



1. Ván ép cốp pha phủ phim.
- Ván ép cốp pha phủ phim được làm từ nhiều lớp gỗ lạng sắp xếp vuông góc liên tục lẫn nhau theo hướng ván gỗ của mỗi lớp. Các lớp này được dán với nhau bằng keo phenolic formaldehyde dưới tác dụng của nhiệt và lực ép. Bề mặt phủ một lớp Film màu nâu. Cốp pha gỗ phủ phim thường được dùng trong các công trình xây dựng cao cấp.

 2. Màng phim: Là màng giấy cán keo Phenolic ngăn thấm nước giúp tạo độ láng, giảm trầy xước và bảo vệ ván trong quá trình sử dụng.

3. Ruột ván: sử dụng dòng gỗ Poplar (hay còn gọi là Bạch Dương) có độ dẻo cao, tăng trưởng nhanh và thường có màu trắng, vàng nhạt hay dòng gỗ Hardwood – gỗ Cứng có tỷ trọng cao như Sồi, Óc Chó, Anh Đào…
    
 4. Keo: ván cốp pha phủ phim sử dụng keo có đặc tính chống nước (Water Boiled Proof-WBP) giúp tăng độ co dãn, độ cứng và khả năng làm việc ở môi trường ẩm ướt ngoài trời.

Thứ Năm, 5 tháng 11, 2015

CỐP PHA TRE PHỦ PHIM

CỐP PHA TRE PHỦ PHIM 

CHỈ TIÊU KỸ THUẬT
Chi tiết
Vật liệu ruột:
Nan tre được sơ chế đan thành mành
Gỗ mặt:
Bạch đàn, Keo, Gỗ rừng trồng
Keo:
Keo chịu nước ( WBP) Phenolic
Màu phim:
Màu nâu đen
Phim phủ mặt:
DONGWHA-KOREA
Độ dày:
12mm, 15mm, 18mm
Kích thước:
2440 x 1220 mm
Số lần luân chuyển:
 Từ 18 đến trên 20 lần; Chịu nước, chịu uốn tốt



coppha tre phủ phim
  • Coppha tre phủ phim Tiến bộ sử dụng keo Phenolic chịu nước 100% nên chịu nước tốt, ngâm nước lã hàng tuần không bong tách, luộc trong nước sôi không bị biến dạng.
  •    Coppha tre phủ phim Tiến bộ sản xuất theo công nghệ tiên tiến, Nguyên liệu nan tre được sấy qua hệ thống lò sấy hơi, đảm bảo độ ẩm nguyên liệu dưới 10o.
  •    Coppha tre phủ phim được sử dụng làm coppha xây dựng trên các công trình công nghiệp, dân dụng, cầu đường, hầm, vách ngăn….
  •    Tính chất cơ lý bền chắc; Khả năng chịu lực nén cao do được sản xuất bởi máy ép có lực ép 1200 tấn, Khả năng chịu uốn cao.
  •    Coppha tre phủ phim mặt phẳng rộng (3m2) nên thi công được ở những nơi diện tích rộng, giảm công ghép tấm. 
  •    Coppha tre phủ phim trọng lượng nhẹ hơn cốp pha sắt nên giảm mật độ chống đỡ của giàn giáo.
  •    Lắp đặt, chống đỡ, tháo dỡ thực hiện rất nhanh chóng.
  •    Độ thoát nước thấp hơn các loại cốp pha khác nên đảm bảo chất lượng tốt cho bê tông.
  •    Coppha tre phủ phim Tiến bộ số lần luân chuyển cao, sử dụng cả 2 mặt như nhau.

TỔNG QUAN VỀ CÁC LOẠI CỐP PHA XÂY DỰNG TẠI VIỆT NAM

Tổng quan về các loại cốp pha trên thị trường Việt Nam

   Cốp pha bê tông, (trong nhiều tài liệu chuyên môn, nó thường được gọi là hệ ván khuôn, với cách hiểu theo nghĩa rộng của từ này). Cốp pha bê tông còn được người Việt gọi là Cốp pha, do bắt nguồn từ tiếng Pháp là Coffrage, còn tiếng Anh gọi là Form-work (khuôn công tác). Cốp pha bê tông là thiết bị thi công xây dựng, dùng để tạo hình dạng cho các kết cấu bê tông và bê tông cốt thép trong quá trình thi công bê tông. Nó phải đủ độ cứng để khỏi hư hỏng, gãy, phải ổn định không méo mó, biến dạng khi đổ bê tông vào khuôn. Ván khuôn có kích thước và khối lượng các bộ phận phù hợp với biện pháp thi công; dùng được nhiều lần và phải dễ lắp dựng cũng như dễ tháo dỡ khi dùng xong

   Coppha có ba loại chính là ván khuôn làm bằng gỗ, kim loại hoặc bằng nhựa

   1. Cốp pha gỗ truyền thống. Ván khuôn được lắp đặt tại công trường bằng gỗ và gỗ dán hoặc tấm chống ẩm. Nó rất dễ dàng để sản xuất nhưng tốn thời gian cho các kết cấu lớn, và gỗ dán có tuổi thọ tương đối ngắn. Nó vẫn được sử dụng rộng rãi trong đó chi phí nhân công thấp hơn chi phí để mua sắm tái sử dụng ván khuôn. Đây cũng là loại ván khuôn linh hoạt nhất , do đó, các bộ phận phức tạp vẫn có thể sử dụng nó khi các loại ván khuôn khác được sử dụng.


   2. Cốp pha định hình hay ván khuôn được chế tạo sẵn (Engineered Formwork Systems). Ván khuôn này được lắp đặt dựa trên các module được chế tạo sẵn với một khung kim loại (thường là thép hoặc nhôm). Hai lợi thế lớn của các hệ thống ván khuôn này, so với ván khuôn gỗ truyền thống, là có tốc độ xây dựng nhanh(hệ thống kiểu mô-đun khớp, kẹp, hoặc vít với nhau một cách nhanh chóng) và chi phí trên tuổi thọ thấp (chịu lực lớn, khung là hầu như không thể phá hủy, trong khi nếu làm bằng gỗ, có thể phải được thay thế sau một vài - hay một vài chục lần sử dụng, nhưng nếu được thực hiện bao gồm với thép hoặc nhôm hình thức có thể đạt được lên đến hai ngàn lần sử dụng tùy thuộc sự cẩn thận và việc áp dụng).


   3.Cốp pha nhựa tái sử dụng được. Những hệ thống mô-đun hóa và lồng vào nhau được sử dụng để xây dựng các kết cấu bê tông biến đổi nhiều, nhưng khá đơn giản . Các tấm có trọng lượng nhẹ và rất khỏe. Chúng đặc biệt phù hợp với chi phí thấp, dự án nhà ở hàng loạt.


Thứ Hai, 2 tháng 11, 2015

ĐẶC TÍNH VÀ ỨNG DỤNG COPPHA PHA PHỦ PHIM

Đặc tính và ứng dụng coppha phủ phim

   Ngày nay khi nguồn nguyên liệu gỗ tự nhiên khan hiếm thì việc tạo ra những sản phẩm ván ép (gỗ nhân tạo, gỗ công nghiệp) đang được chú trọng. Sản phẩm ván ép từ gỗ nhân tạo đang được người dùng tin tưởng vì chất lượng của nó cũng không kém gì sản phẩm ván thật từ gỗ tự nhiên

   Ván cốp pha phủ phim là ván ép công nghiệp với các lớp gỗ được ép với nhau bằng keo ( Phenolic, Melamine, ..) và được phủ bên ngoài lớp phim Phim Dynea, Stora Enso có khả năng chống nước giúp tạo độ láng, giảm trầy xuớc và bảo vệ ván trong quá trình sử dụng. Và tuổi thọ của ván cốp pha cũng được tăng lên đáng kể và bền và đẹp hơn rất nhiều tính thẩm mỹ cũng cao hơn

   Ứng dụng của sản phẩm ván cốp pha :
   Ván ép cốp pha được sử dụng làm ván mặt cốp pha trong các công trình công nghiệp, thương mại và dân dụng.

   Ưu điểm của loại ván cốp pha phủ phim:
▪ Tái sử dụng được nhiều lần, hiệu quả kinh tế cao.
▪ Chịu lực cao, đáp ứng được tính an toàn trong xây dựng.
▪ Dễ dàng cưa cắt, liên kết thuận tiện cho việc sử dụng.
▪ Bề mặt bê tông hoàn thiện bằng phẳng, không cần tô trát vữa.
▪ Trọng lượng nhẹ dễ di chuyển, lắp đặt giúp giảm chi phí nhân công, rút ngắn được thời gian thi công.
coppha phủ phim


   Đặc tính của sản phẩm ván cốp pha
▪ Màng phim là màng nhựa cán keo Phenolic ngăn thấm nước với bề mặt phẳng giảm trầy xước và có thể tái sử dụng nhiều lần.
▪ Mặt ván sử dụng gỗ Thông, là loại cây có lá hình kim, tỷ trọng trung bình, veneer gỗ Thông có chất lượng tốt, thường được dùng làm ván mặt.
▪ Ruột ván sử dụng dòng gỗ Bạch Đàn và Bạch Dương.
▪ Ván gồm nhiều lớp Veneer được ép nóng nhiều lần với keo có đặc tính chống nước (Water Boiled Proof – WBP) giúp tăng độ co dãn, độ cứng và khả năng làm việc ở môi trường ẩm ướt ngoài trời.
Dưới đây là 4 ưu điểm của nội thất bằng ván cốp pha
đặc tính cốp pha phủ phim

   Không chỉ có các vật liệu như kim loại, aluminium, nhựa… mới được sử dụng để sản xuất nội thất mà ngay cả ván ép cũng có thể trở thành những món nội thất đẹp và chất lượng. Với nguồn nguyên liệu gỗ tự nhiên đang ít dần thì ván ép công nghiệp là một sự thay thế tuyệt với.

Thứ Hai, 26 tháng 10, 2015

BẢO QUẢN VÁP ÉP COPPHA PHỦ PHIM

Cách bảo quản ván ép cốp pha phủ phim
   Thị trường ván ép hiện nay có rất nhiều dòng sản phẩm khác nhau như ván ép chống nước, ván chịu nước, tấm MDF, MFC, ván cốp pha phủ phim... Mỗi loại có những công dụng và ứng dụng riêng của nó. Hôm nay, http://copphaphuphimhcm.blogspot.com gửi đến bạn một số cách bảo quản ván ép cốp pha phủ phim để chúng bền và nâng cao tuổi thọ sản phẩm.

   Ván ép cốp pha phủ phim là một loại ván ép công nghiệp có các lớp gỗ được dán lại với nhau bằng keo. Bên ngoài sản phẩm được phủ lớp phim Dynea, Stora Enso để tăng khả năng chống trầy xước cho ván ép.


1. Bảo quản mặt ván

   Để ván ép được bền mọi người nên giữ cho bề mặt ván luôn sạch sẽ, trước khi lưu trữ ván nên tiến hành sửa chữa các tấm ván khuôn trước. Nên xếp chồng lên cách mặt đất một khoảng và có tấm phủ lại để tránh ván bị ẩm ướt và bám bụi. Nếu như ván cốp pha bị ướt bạn không nên làm khô chúng một cách cấp tốc mà phải là khô từ từ để tránh sản phẩm bị hỏng.

2. Bảo quản và chống thấm các cạnh

   Trong quá trình sản xuất các cạnh của ván ép đã được phủ keo phenolic và được bịt kín tại nhà máy. Khi muốn sử dụng ván ép phủ phim thì tốt nhất nên phủ kín các cạnh đã bị cắt và nên tiến hành thi công phủ sơn chống thấm cho các cạnh càng sớm càng tốt.

3. Chống thấm các lỗ trên cạnh ván

   Nếu như bạn phát hiện trên cạnh ván ép xuất hiện một vài lỗ hổng nhỏ thì cũng không nên bỏ qua chúng bởi đó có thể là nguyên nhân khiến cả tấm ván bị hỏng. Hãy bịt kít những lỗ nhỏ ấy để tránh nước thấm vào các lớp gỗ bên trong. Nếu như ván bị nước thấm vào thì chúng sẽ phồng lên và chất lượng không còn được đảm bảo nữa.



4. Làm sạch và sửa chữa ván

   Một điều nữa cần phải lưu ý để nâng cao tuổi thọ cho ván ép đó chính là nên vệ sinh thường xuyên. Nếu nhận thấy bề mặt ván bị bẩn thì nên tiến hành vệ sinh ngay. Chúng ta có thể vệ sinh ván ép cốp pha dễ dàng bằng các chất tẩy rửa nhẹ. Hoặc đơn giản hơn là chỉ cần sử dụng nước và bàn chải cứng nhưng cần nhẹ nhàng để tránh ảnh hưởng đến lớp phim phủ bên ngoài ván.

Thứ Ba, 20 tháng 10, 2015

CÔNG TÁC CỐP PHA VÀ ĐÀ GIÁO

1. Công tác cốp pha và đà giáo
Cốp pha và đà giáo cần được thiết kế và thi công đảm bảo độ cứng, ổn định, dễ tháo lắp, không gây khó khăn cho việc đặt cốt thép, đổ và đầm bê tông.
Cốp pha và đà giáo cần được gia công và lắp dựng sao cho đảm bảo đúng hình dáng và kích thước của kết cấu theo thiết kế, thi công nhanh, đảm bảo hiệu quả kinh tế.
1.1. Vật liệu làm cốp pha
Cốp pha, đà giáo có thể làm bằng gỗ nhựa, vật liệu kim loại, composite và các vật liệu địa phương khác. Gỗ làm cốp pha đà giáo được sử dụng phù hợp với tiêu chuẩn gỗ xây dựng hiện hành (TCVN 1075 - 1971). Cốp pha phải được ghép kín, khít để không làm mất nước xi măng khi đổ và đầm bê tông, đồng thời bảo vệ bê tông mới đổ dưới tác động của thời tiết.
1.2. Thiết kế cốp pha, đà giáo
Cốp pha phải được thiết kế và tính toán theo các trạng thái giới hạn bền , biến dạng và điều kiện ổn định tổng thể và ổn định cục bộ.
Tài trọng tác động lên ván khuôn và đà giáo bao gồm:
-Tải trọng thẳng đứng
- Khối lượng bản thân cốp pha, đà giáo
- Khối lượng vữa bê tông và cốt thép có thể lấy bằng 2500kg/m3
- Tải trọng do người và dụng cụ thi công: khi tính toán cốp pha sàn, vòm lấy bằng 250da N/m2, khi tính toán cột chống đỡ lấy bằng 100daN/m2
Ngoài ra còn phải kiểm tra mặt cốp pha sàn, dầm với tải trọng tập trung do người và dụng cụ thi công là 130daN, do xe cải tiến chở đầy bê tông là 350daN và tải trọng do đầm rung lấy bằng 200daN. Nếu chiều rộng của các kết cấu cốp pha ghép lại với nhau nhỏ hơn 150mm thì lực tập trung nói trên được phân đều cho hai tấm kề nhau.
Tải trọng ngang:
- Tải trọng gió theo TCVN2737 - 1995, giá trị tải trọng tiêu chuẩn được ghép giảm 50%.
- Áp lực ngang của bê tông mới đổ tùy thuộc vào phương pháp thi công bê tông.
Tải trọng ngang tác động vào cốp pha khi đổ bê tông bằng máy và ống bơm hoặc đổ trực tiếp bằng đường ống từ máy bê tông lấy bằng 400daN/m2.
Khi đổ trực tiếp từ các thùng có dung dịch nhỏ hơn 0,2m3 lấy bằng 200daN/m2, thùng có dung tích từ 0,2 đến 0,8m3 lấy bằng 400daN/m2 và lớn hơn 0,8m3 lấy bằng 600daN/m2.
Khi tính toán các bộ phần của cốp pha theo khả năng chịu lực, các tải trọng tiêu chuẩn nêu trên phải được nhân với hệ số vượt tải sau đây.
1,1 - Với  khối lượng bản thân cốp pha, đà giáo
1,2 - Với  khối lượng bê tông và cốt thép.
1,3 - Với tải trọng do người và phương tiện vận chuyển
Khi xác định độ võng, chuyển vị của các bộ phận cốp pha dùng các giá trị tải trọng tiêu chuẩn.
Độ võng của cốp pha do tác động của tải trọng không được lớn hơn các giá trị sau:
- Đối với cốp pha bề mặt lộ  của các kết cấu 1/400 nhịp của bộ phận cốp pha;
- Đối với cốp pha bề mặt bị che khuất các kết cấu: 1/250 nhịp của bộ phận cốp pha.
- Độ võng đàn hồi của gỗ chống cốp pha hoặc độ lún gỗ chống cốp pha lấy bằng 1/1000 nhịp tự do của các kết cấu bê tông cốt thép tương ứng.
Khi tính toán ổn định của cốp pha và đà giáo phải xét đến tác động đồng thời của tải trọng gió và khối lượng bản thân. Nếu cốp pha được lắp liền với cốt thép thì phải tính cả khối lượng cốt thép. Hệ số vượt tải đối với tải trọng gió là 1,2 và 0,8 đối với các tải trọng chống lật.
Hệ số an toàn về chống lật không được nhỏ hơn 1,25.
Độ vồng của cốp pha kết cấu dầm, vòm có khẩu độ lớn hơn 4m xác định theo công thức sau:
 F= 3L/1000
ở đây L - khẩu độ kết cấu tính bằng m
Hiện nay phương pháp thi công hai tầng đã được áp dụng phổ biến trong xây dựng nhà nhiều tầng. Tuy nhiên khi áp dụng phương pháp này cần phải tiến hành các bước tính toán và thiết kế phương án lắp đặt các hệ giáo chống theo các nguyên tắc riêng.
Thi công ván khuôn hai tầng là phải bố trí giáo chống trên một số tầng tại cùng một thời điểm khi đổ bê tông tầng trên cùng.
Việc tháo ván khuôn sớm trước thời hạn đòi hỏi phải chống lại một phần để giảm nhịp và được tính toán cụ thể cho từng trường hợp.
Biện pháp chống lại là dùng giàn giáo, trụ đỡ, cột, cột chống điều chỉnh chống lại cấu kiện bê tông đã tháo ván khuôn trước thời hạn bê tông đủ cường độ thiết kế.
Giáo chống lại giúp cho việc tháo dỡ ván khuôn nhanh để quay vong sử dụng cho phần khác hoặc tầng trên công trình. Giáo chống lại cho phép giảm tối thiểu lượng ván khuôn cho công trình mà vẫn đảm bảo tiến độ, giảm giá thành công trình.
Giáo chống lại giúp cho việc chất tải thi công ở các tầng trên được thuận lợi mà không ảnh hưởng chất lượng công trình.
Hệ giàn giáo chống lại cần được tính toán tùy thuộc và tải trọng sàn, chiều cao tầng, mác bê tông, loại bê tông sàn và thời gian thi công một tầng (phần bê tông).
Hệ giáo chống các tầng trên được bố trí thường với mật độ 1,2x1,2m hay 1,5x1,5m cho sàn và 0,6x1,2m cho dầm tùy thuộc vào kết quả tính toán khả năng chịu lực và ổn định của hệ giáo chống được sử dụng.
Trong tính toán hệ giáo chống cần kiểm tra khả năng chống chọc thủng lại đầu giáo ở cả trên và dưới của ống chống và khả năng chống nứt của bê tông sàn dầm ở giai đoạn chưa đạt cường độ thiết kế.
Thời điểm chống lại theo từng phân đoạn, khi chống lại tầng trên cùng của phân đoạn đó đã đổ bê tông xong để tránh hoạt tải do thi công. Trong tầng chống lại ván khuôn tháo đến đâu cần chống lại ngay đến đó ngay. Một số trường hợp chiều dày sàn quá nhỏ, tỷ lệ giữa chiều dày và cạnh sàn từ khoảng 1/45 đến 1/60, biện pháp này không cho hiệu quả rõ rệt. Khi đó nên áp dụng phương pháp ván khuôn hai tầng giáo chống và tiến độ thi công bê tông giữa tầng cũng phải dài hơn.
1.3. Lắp dựng đà giáo
Lắp dựng đà giáo cốp pha cần đảm bảo các yêu cầu sau:
- Bề mặt cốp pha cần được chống dính, cốp pha thành bên của các kết cấu tường, sàn, dầm và cột nên lắp dựng sao cho phù hợp với việc tháo dỡ sớm mà không ảnh hưởng đến các phần cốp pha và đà giáo còn  lại để chống đỡ như cốp pha đáy dầm, sàn và cột chống.
- Trụ chống của đà giáo phải đặt vững chắc trên nền cứng, không bị trượt, và không bị lún khi chịu tải trọng và tác động trong quá trình thi công.
- Khi ổn định cốp pha bằng dây chằng, giằng và móc neo cần phải tính toán số lượng và vị trí vao sao cho có thể tạo ra sự liên kết và làm việc ổn định cho cả hệ giáo chống.
- Trong quá trình lắp dựng cốp pha cần cấu tạo một số lỗ thích hợp ở phía dưới để khi cọ rửa mặt nền nước và rác bẩn có chỗ thoát ra ngoài, sau đó lỗ này được bịt kín lại.
Các yêu cầu khi kiểm tra và nghiệm thu cốp pha, đà giáo bao gồm:
- Hình dáng và kích thước.
- Kết cấu cốp pha, khả năng chịu các tải trọng của cốp pha.
- Độ phẳng giữa các tấm ghép nối.
- Chi tiếp chôn ngầm, chờ và đặt sẵn.
- Chống dính và vệ sinh bên trong cốp pha.
- Độ nghiêng, độ cao
- Kết cấu đà giáo, cột chống đà giáo, độ cứng và ổn định của hệ đà giáo. Khả năng biến dạng đồng nhất trong giới hạn của hệ đà giáo.
- Khoảng cách giữa các cột chống cốp pha tính trên mỗi mét dài là +25mm, và trên toàn bộ khẩu độ kết cấu là +75mm.
- Sai lệch mặt phẳng cốp pha và các đường giao nhau so với chiếu thẳng đứng hoặc độ nghiêng thiết kế tính trên mỗi mét dài không quá 5mm.
- Sai lệch trục cốp pha so với thiết kế không quá:
15mm đối với móng.
8mm đối với tường và cột
10mm đối với dầm xà và vòm, cũng như cốp pha trượt, cốp pha leo và cốp pha di động.
- Đối với bê tông kết cấu kiến trúc cần quan tâm tới mầu sắc của bê mặt bê tông sau khi đổ phải theo thiết kế.
1.4. Các yêu cầu khi tháo dỡ cốp pha
Nếu không dùng phương pháp chống lại, cốp pha,đà giáo chỉ được tháo dỡ khi bê tông đạt cường độ cần thiết để kết cấu chịu được khối lượng bản thân và các tải trọng tác động giai đoạn thi công sau.
Cốp pha thành của dầm cột tường có thể được tháo dỡ khi bê tông đạt cường độ trên 50daN/cm2.
Các kết cấu ô văng, công-xon, xê-nô chỉ được tháo cột chống và cốp pha khi cường độ bê tông đạt đủ mác thiết kế và đã có đối tượng chống lật.
Đối với các công trình xây dựng trong vùng có động đất và đối với các công trình đặc biệt trị số cường độ bê tông cần đạt để tháo đỡ cốp pha chịu lực do thiết kế quy định.
Cường độ bê tông tối thiểu để tháo dỡ cốp pha đà giáo cho tải trọng bản thân có thể lấy bằng:
- 50% R28 đối với bản, dầm, vòm có khẩu độ nhỏ hơn 2m
- 70% R28 đối với bản, dầm, vòm có khẩu độ từ 2-8m
- 90% R28 đối với bản, dầm vòm có khẩu độ lớn hơn 8m

Thời gian bê tông đạt các giá trị cường độ nêu trên phụ thuộc vào laọi bê tông, công nghệ thi công, điều kiện bảo dưỡng và điều kiện thời tiết ở các vùng miền khí hậu khác nhau trong nước (TCXDVN 5592-91).

YÊU CẦU TRONG CÔNG TÁC CỐP PHA


   Yêu cầu của công tác cốp-pha và đà giáo là phải được thiết kế và thi công sao cho đúng vị trí của kết cấu, đúng kích thước hình học của kết cấu, đảm bảo độ cứng, độ ổn định, dễ dựng lắp và tháo dỡ, đồng thời không cản trở đến các công tác lắp đặt cốt thép và đổ, đầm bê tông. Xây dựng biệt thự, khách sạn… hay các công trình lớn, công tác này càng được đảm bảo đúng kỹ thuật.
Yeu-cau-trong-cong-tac-cop-pha


Lắp cốp-pha và đổ bê tông tại công trình

   Trước khi bên nhà thầu tiến hành lắp dựng cốp-pha, kỹ sư tư vấn đảm cho chất lượng cần yêu cầu nhà thầu trình thiết kế cốp-pha với chủng loại vật liệu sử dụng, phải đề cập biện pháp dẫn tọa độ và cao độ của kết cấu, cần có thuyết minh tính toán kiểm tra độ bền, độ ổn định của đà giáo, cốp-pha. Trong thiết kế cần vạch chi tiết trình tự dựng lắp cũng như trình tự tháo dỡ.
Với những cốp-pha sử dụng cho móng, cần kiểm tra các trường hợp tải trọng tác động khác nhau: khi chưa đổ bê tông, khi đổ bê tông.

   Cốp pha phải được ghép kín khít sao cho quá trình đổ và đầm bê tông, nước xi măng không bị chảy mất ra ngoài kết cấu và bảo vệ được bê tông khi mới đổ. Trước khi lắp cốt thép lên cốp-pha cần kiểm tra độ kín của các khe cốp-pha. Nếu còn hở chút ít, cần nhét kẽ bằng giấy ngâm nước hoặc bằng dăm gỗ cho thật kín.

   Cốp-pha và đà giáo cần gia công, lắp dựng đúng vị trí trong thiết kế, hình dáng theo thiết kế, kích thước đảm bảo trong phạm vi dung sai. Kiểm tra sự đúng vị trí phải căn cứ vào hệ mốc đo đạc nằm ngoài công trình mà dẫn tới vị trí công trình. Nếu dùng biện pháp dẫn xuất từ chính công trình phải chứng minh được sự đảm bảo chính xác vị trí mà không mắc sai lũy kế.

VÁN ÉP CỐP PHA PHỦ PHIM 1220x2440x18mm

VÁN CỐP PHA PHỦ PHIM 1220 x 2440 x 18mm

   Ván ép cốp pha phủ phim là ván ép công nghiệp được tạo nên bởi việc ép nhiệt các lớp gỗ với nhau bằng keo chống nước WBP và được phủ bên ngoài một lớp phim chống thấm nước, giúp tạo độ bóng, láng nhằm giảm trầy xuớc và bảo vệ ván trong quá trình thi công và sử dụng.


   Ván ép cốp pha phủ phim được sử dụng làm ván mặt cốp pha trong các công trình công nghiệp, thương mại và dân dụng. Sản phẩm ván cốp pha phủ phim có nhiều ưu điểm so với các vật liệu cốp pha truyền thống như:

coppha phủ phim 1220x2440

  •  Bề mặt bê tông hoàn thiện bằng phẳng, không cần tô trát vữa.
  • Trọng lượng nhẹ dễ di chuyển, lắp đặt giúp giảm chi phí nhân công, rút ngắn được thời gian thi công.
  • Tái sử dụng được nhiều lần, hiệu quả kinh tế cao.
  • Chịu lực cao, đáp ứng được tính an toàn trong xây dựng.
  • Dễ dàng cưa cắt, liên kết thuận tiện cho việc sử dụng.
  • Phim là màng nhựa cán keo Phenolic chống thấm nước, phim giúp tạo độ phẳng, láng, trơn, bóng, giảm trầy xước và bảo vệ ván trong quá trình thi công và sử dụng. Phim Dynea là thương hiệu phim cao cấp, thường được sử dụng cho sản phẩm ván ép phủ phim chất lượng cao.

Cốp pha phủ phim

Nguyên liệu: Gỗ cao su
Keo: Keo chống thấm nước WBP Phenolic
Độ dày: 12mm, 18mm
Bề ngang: 1.22m
Dài: 2.44m
Phim: Phenolic nâu
Tái sử dụng: 5 – 8 lần


Ưu điểm vượt trội của cốp pha ván ép phủ phim


- Đối với những công trình có độ cao cột lớn sử dụng cốp pha gỗ thông thường rất phức tạp . Bộ gông cột có thể điều chỉnh để trượt dọc theo cột không phải tháo dỡ cốp pha, rút gắn thời gian ghép cốp pha và đổ bê tông . Trong thi công nhà ở dân dụng, thường gặp phải tình trạng chỉ có thể ghép được ba mặt cốp pha cột ( do cột ở vị trí cột ở sát tường nhà bên cạnh ). Hộp cốp pha gỗ thường khó ghép được chính xác, cốp pha ván ép đã khắc phục được nhược điểm này. Bề mặt cốp pha kín kít , vữa bê tông khi đổ không bị chảy ra ngoài giảm thiểu lượng hao hụt vật tư vô ích . Ngoài ra, cũng không phải sử dụng một lượng đinh quá lớn và lãng phí như trước . Cốp pha gỗ ván là loại ván ép đã được xử lý hóa chất, không còn hiện tượng cong vênh nứt vỡ như loại cốp pha thông thường . Gỗ ván ép lại rẻ tiền hơn gỗ thường nhiều lần trong khi một tấm gỗ cốp pha ván ép có thể sử dụng tới trên 40 lần .

- Cốp pha ván ép nâng cao chất lượng của bê tông, phần quan trọng nhất trong công trình xây dựng, là một bước đột phá đáng kể trong kỹ thuật xây dựng. Hiện nay, đã có nhiều cửa hàng vật liệu trên thị trường cho thuê bộ cốp pha ván ép sử dụng trong công trình dân dụng. Ngày càng nhiều chủ đẩu tư tin tưởng và an tâm sử dụng để làm đẹp cho ngôi nhà của mình .